So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Mua Phiên Bản Nào?
Ford Ranger Wildtrak và Raptor là 2 phiên bản cao cấp của dòng xe bán tải Ford Ranger tại Việt Nam được nhiều khách hàng ưa chuộng và muốn sở hữu. Bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh chi tiết về hai phiên bản này để giúp bạn có lựa chọn phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Thông Số Kỹ Thuật
Sau đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật cơ bản giữa phiên bản Ford Ranger Wildtrak và Ranger Raptor:
Phiên Bản | Ranger Wildtrak 2.0L 10AT 4×4 | Ranger Raptor 10AT 4×4 |
Động cơ |
Bi – Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
|
Hộp số |
Tự động 10 cấp |
Tự động 10 cấp điện tử |
Công suất cực đại (Ps/ vòng/ phút) |
210/ 3500 |
|
Mô men xoắn cực đại (Nm/ vòng/ phút) |
500/ 1750 – 2000 |
|
Hệ dẫn động |
2 cầu chủ động |
2 cầu chủ động toàn thời gian và bán thời gian |
Chế độ địa hình |
6 chế độ |
7 chế độ |
Lẫy chuyển số trên vô lăng |
Không |
Có |
Trợ lực lái |
Tay lái trợ lực điện |
|
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) |
5362 x 1918 x 1875 |
5381 x 2028 x 1922 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3270 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
235 |
233 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
85.5 |
80 |
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn |
Độc lập, tay đòn kép, giảm sóc thể thao và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
Giảm sóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Thiết Kế Ngoại Thất
Về kiểu dáng thiết ngoại thất, cả hai phiên bản Ford Ranger Wildtrak và Raptor thế hệ mới đều có thiết kế mang phong cách nam tính, mạnh mẽ, thể thao và hiện đại. Tuy nhiên, phiên bản Ranger Raptor có thiết kế trông hầm hố và thể thao hơn phiên bản Ranger Wildtrak.
Đầu xe
Giống nhau: cả hai phiên bản đều được trang bị: đèn pha LED Matrix cùng với dải đèn Led ban ngày (thiết kế đặc trưng hình chữ C), camera phía trước tích hợp logo Ford, rada, cảm biến hỗ trợ va chạm Khác nhau:
- Ford Ranger Wildtrak: lưới tản nhiệt được thiết kế hình đa giác màu sơn đen, có thanh nan đôi nằm ngang nối liền với cụm đèn pha ở 2 bên và cản xe phía trước thiết kế hình chữ H.
- Ford Ranger Raptor: lưới tản nhiệt thiết kế độc đáo, màu sơn đen, nổi bật với logo chữ “FORD” nằm chính giữa và cản xe được thiết kế hình chữ U, cùng với nắp capo được trang bị 2 lỗ thở giúp cho phiên bản này nhìn trông thể thao và hầm hố.
Thân xe
Giống nhau
Cả 2 phiên bản đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp điều chỉnh điện, gập điện, trang bị cảnh báo điểm mù và camera 360 độ và tích hợp bệ bước chân. Tuy nhiên, bệ bước chân của phiên bản Ford Ranger Raptor được thiết kế với chất liệu đặc biệt để giúp tăng khả năng chịu các lực va đập khi off – road.
Khác nhau
Ford Ranger Wildtrak: trang bị mâm xe kích thước 18 inch (thông số lốp 255/ 65R18) cùng với ốp viền cua lốp màu đen (cỡ nhỏ). Ngoài ra, phiên bản này còn được trang bị thêm: thanh giá nóc, thanh thể thao và bậc bước chân bên dưới thùng hàng phía sau.
Ford Ranger Raptor: trang bị mâm xe kích thước 17 inch cùng với bộ lốp chuyên địa hình giúp tăng khả năng khi off-road (thông số lốp 285/ 70R17), phía trên các hộc bánh xe được trang bị ốp cua lốp (cỡ lớn) giúp tương xứng với bánh xe, trông cơ bắp và hầm hố. Tuy nhiên, phiên bản này không được thiết kế kèm theo các trang bị: thanh gá nóc, thanh thể thao và bậc bước chân phía sau thùng hàng giống như phiên bản Wildtrak.
Đuôi xe
Khu vực phía sau, nhìn chung cả hai phiên bản không có quá nhiều sự khách biệt ở phần đuôi xe. Cả hai phiên bản đều có điểm chung là được trang bị đèn hậu Led với thiết kế trông bắt mắt, camera lùi, cảm biến va chạm phía sau. Phiên bản Ranger Raptor điểm nhận dạng với ký hiệu chữ “RAPTOR” phía sau bửng xe và được trang bị với 2 móc kéo phía sau, còn phiên bản Ranger Wildtrak điểm nhận dạng là ký hiệu “4×4” và chữ “WILDTRAK” phía sau bửng xe.
Thùng xe
Bên trong thùng xe, cả hai phiên bản đều không có sự khác biệt nào ngoài trang bị thanh thể thao được trang bị trên phiên bản Wildtrak. Cả hai đều được trang bị tấm lót hàng bằng nhựa, 2 ổ cắm điện cho công suất tối đa lên đến 600W và có thùng xe có chung kích thước Dài x Rộng x Cao là: 1,475 x 1,410 x 525 (mm).
Tuy nhiên, Ranger Wildtrak có khả năng chịu tải tốt hơn so với phiên bản Raptor do treo sau kết hợp sài phuộc giảm chấn và nhíp lá. Cụ thể, phiên bản Ranger Wildtrak thùng hàng phía sau có tải trọng tối đa 681 (kg), còn phiên bản Ranger Raptor có thùng hàng thiết kế tải trọng tối đa 409 (kg) do treo sau sử dụng giảm sóc thể thao và thanh ổn định liên kết Watts Linkage.
So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Thiết Kế Nội Thất
Cả hai phiên bản đều có thiết kế nội thất trông sang trọng và hiện đại, tuy nhiên phiên bản Ranger Raptor là phiên bản cao cấp hơn nên có thiết kế nội thất nhìn thể thao và hiện đại hơn phiên bản Ranger Wildtrak.
Ford Ranger Wildtrak
Nội thất với điểm nhấn đặc trưng là các đường chỉ may cùng với logo “Wildtrak” màu cam trên khu vực bảng Taplo và trên lưng hàng ghế phía trước. Khu vực khoang lái phía trên bảng điều khiển taplo trang bị màn hình trung tâm giải trí SYNC 4A kích thước 12 inch và màn hình lái kỹ thuật số kích thước 8 inch.
Vô lăng đa chấu bọc da tích hợp các nút bấm điều khiển và tùy chỉnh 4 hướng. Tiếp đến, khu vực bên dưới bảng taplo (phần lưng ngựa), phiên bản Ford Ranger Wildtrak vẫn trang bị cần số cao (kiểu truyền thống) cùng với các trang bị như: phanh tay điện tử, sạc không dây, núm xoay tùy chỉnh chế độ lái, tùy chỉnh hệ dẫn động và nút bấm điều khiển các tính năng.
Hàng ghế trước với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, còn ghế phụ chỉ tích hợp điều chỉnh tay 4 hướng. Tại khu vực phía sau, khoang hành khách thiết kế rộng rãi và được trang bị cửa gió điều hòa, ổ nguồn 230V và cổng sạc 12V.
Ford Ranger Raptor
Thiết kế nội thất trông thể thao, hiện đại với điểm nhấn màu đỏ cam, cùng với các đường chỉ may và logo chữ “Raptor” màu cam tại các vị trí khác nhau. Khu vực trung tâm bảng điều khiển taplo trang bị màn hình giải trí kích thước 12 inch và màn hình lái kỹ thuật số kích thước 12.4 inch.
Vô lăng đa chấu bọc da thiết kế thể thao, tích hợp lẫy chuyển số, nút bấm điều khiển và tùy chỉnh 4 hướng. Khu vực bên dưới bảng điều khiển taplo (phần lưng ngựa), phiên bản Ford Ranger Raptor được trang bị cần số thấp điện tử thiết kế trông bắt mắt, cùng các trang bị: phanh tay điện tử, sạc không dây, núm xoay điều khiển chế độ lái, tùy chọn kiểu dẫn động và nút bấm điều khiển các tính năng.
Thiết kế ghế ngồi thể thao với hàng ghế trước tích hợp tính năng chỉnh điện 10 hướng cho cả ghế tài và ghế phụ. Phía sau không gian khoang hành khách được thiết kế rộng rãi, thoải mái và cũng được trang bị cửa gió điều hòa, ổ nguồn 230V và cổng sạc 12V.
Đăng ký hoặc gọi ngay Hotline để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Khả Năng Vận Hành
Động cơ và hộp số
Cả hai phiên bản đều được trang bị động cơ Diesel 2.0L Bi – Turbo kết hợp cùng với hộp số 10 cấp cho công suất cực đại 210 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 (Nm).
Khung gầm và hệ thống treo
Ford Ranger Wildtrak được trang bị hệ thống treo:
- Treo trước kiểu: độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn
- Treo sau kiểu: loại nhíp với ống giảm chấn
Ford Ranger Raptor được trang bị hệ thống treo:
- Treo trước kiểu: độc lập, tay đòn kép, giảm sóc thể thao và thanh cân bằng
- Treo sau kiểu: giảm sóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage
Có thể thấy giữa hai phiên bản, hệ thống treo được trang bị kiểu treo khác nhau. Do đó, trang bị hệ thống treo trên phiên bản Wildtrak có khả năng chịu tải tốt hơn, Ngược lại, trang bị hệ thống treo trên phiên bản Raptor giúp thân xe ổn định và êm ái hơn khi vận hành.
Ngoài ra, phiên bản Raptor được trang bị tấm chắn thép dày 2.3 (mm) giúp bảo vệ các chi tiết động cơ, hộp số và thước lái. Hệ thống khung gầm với thiết kế đặc biệt sử dụng thép siêu cứng giúp thân xe có thể chịu được áp lực cao khi off – road trên địa hình phức tạp.
Dẫn động và kiểm soát địa hình
Ngoài các chế độ tùy chọn dẫn động được trang bị trên 2 phiên bản gồm: 2H, 4H, 4L thì phiên bản Ford Ranger Raptor còn được tích hợp thêm chế độ dẫn động 4A giúp tăng khả năng kiểm soát địa hình được tốt hơn.
Ngoài ra, cả hai phiên bản Wildrak và Raptor còn được bổ sung thêm chế độ lái Diver Mode với các tùy chọn khác nhau, cụ thể:
- Ford Ranger Wildtrak gồm 6 chế độ lái: Normal (bình thường), Eco (tiết kiệm), Tow Haul (kéo và chở nặng), Mud Ruts (bùn lầy), Sand (cát sỏi), và Slippery (trơn trượt)
- Ford Ranger Raptor gồm 7 chế độ lái: Normal (bình thường), Sport (thể thao), Slippery (trơn trượt), Mud Ruts (bùn lầy), Sand (cát), Baja (chạy tốc độ cao trên địa hình xấu), Rock/ Stone (đường địa hình đá)
So Sánh Ford Ranger Wildrak Và Raptor – An Toàn Và Tiện Nghi
An toàn
Cả hai phiên bản đều được trang bị các tính năng an toàn như:
- 7 túi khí
- Camera toàn cảnh 360 độ
- Cảm biến va chạm trước và sau
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống cân bằng điện tử (ESP)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
- Hệ thống kiểm soát đổ đèo (HAD)
- Hệ thống kiểm soát tốc độ tự động/ Adaptive Cruise Control
- Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang/ BLIS with Cross Traffic Alert
- Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường/ LKA & LDW
- Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước/ FCW & AEB
- Hệ thống chống trộm/ Anti theft System
- Hệ thống hỗ trợ phanh phía sau khi gặp nguy hiểm
Ngoài ra, phiên bản Ford Ranger Raptor còn được trang bị thêm tính năng cảnh báo áp suất lốp và hệ thống kiểm soát chống lật xe.
Tiện nghi
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về trang bị tiện nghi của hai phiên bản:
Trang Bị Tiện Nghi | Ford Ranger Wildtrak | Ford Ranger Raptor |
Hỗ trợ đỗ xe tự động |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện, gập điện |
Có |
|
Đèn pha |
LED Matrix, tự động bật tắt, tự động bật đèn chiếu góc, tự động pha/ cos, chống chói tự động |
|
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
|
Chìa khóa thông minh |
Có |
|
Điều hòa nhiệt độ |
2 vùng độc lập |
|
Vật liệu ghế |
Da + Vinyl tổng hợp |
|
Điều chỉnh hàng ghế trước |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng |
Ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 10 hướng |
Gương chiếu hậu trong |
Chống chói tự động |
|
Cửa kính điều khiển điện |
1 chạm lên xuống tích hợp chống kẹt cho hàng ghế trước |
|
Hệ thống âm thanh |
AM/ FM/ MP3/ Ipod & USB, Bluetooth (6 loa) |
|
Màn hình giải trí |
Cảm ứng SYNC 4A 12 inch/ điều khiển giọng nói |
|
Bảng đồng hồ tốc độ |
Màn hình 8 inch |
Màn hình 12.4 inch |
Sạc không dây |
Có |
|
Phanh tay điện tử |
Có |
|
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau |
Có |
|
Điều khiển âm thanh trên vô lăng |
Có |
So Sánh Ford Ranger Wildtrak Và Raptor – Giá Xe
Ford Ranger Wildtrak có mức giá niêm yết tùy theo màu xe, cụ thể:
- Xe màu: đen, trắng, xám, bạc giá niêm yết là 979.000.000 triệu
- Xe màu: vàng luxe, đỏ cam giá niêm yết là 986.000.000 triệu
Ford Ranger Raptor có mức giá niêm yết tùy theo màu xe, cụ thể:
- Xe màu: đen, trắng, xanh dương giá niêm yết là 1.299.000.000 triệu
- Xe màu: xám, đỏ cam giá niêm yết là 1.306.000.000 triệu
Như vậy, phiên bản Raptor có mức giá niêm yết cao hơn so với phiên bản Wildtrak từ 320 – 327 triệu đồng tùy theo màu xe.
Lưu ý: giá niêm yết đã bao gồm 10% VAT, chưa bao gồm chi phí đăng ký xe và chương trình khuyến mãi cụ thể theo từng thời điểm.
Kết Luận
Trên đây chúng tôi đã đã so sánh chi tiết giữa phiên bản Ford Ranger Wildtrak và Raptor bao gồm: thông số, thiết kế, khả năng vận hành, an toàn, tiện nghi và giá xe để giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp lựa chọn phiên bản nào.
- Nếu nhu cầu mua xe của bạn là phiên bản cao cấp có mức giá vừa phải, mua đi gia đình kết hợp với thường xuyên chở hàng nặng thì Ranger Wildtrak sẽ là lựa chọn phù hợp giành cho bạn.
- Ngược lại, nếu nhu cầu mua xe của bạn là phiên bản cao cấp hơn, phong cách thể thao, hầm hố, chủ yếu đi gia đình và ít chở đồ thì phiên bản Ranger Raptor sẽ là lựa chọn tốt hơn dành cho bạn.
Đăng ký hoặc gọi ngay Hotline để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.